Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Báo cáo sơ kết học kỳ 1 năm học 2023-2024

PHÒNG GD&ĐT HẢI HẬU

TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG

Số: 10 /BC-PHHĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

            Hải Đông, ngày 29 tháng 01 năm 2024.

 

 


BÁO CÁO

SƠ KẾT HỌC KỲ I VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ KỲ II

NĂM HỌC 2023 – 2024

 

    I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

        Năm học 2023 - 2024 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương 8 khoá XI Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Năm học thứ 4 thực hiện Quyết định số 8339/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND huyện Hải Hậu ban hành Đề án “Tăng cường công tác quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục  đào tạo giai đoạn 2016 - 2020”. Năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong ngành gắn với cuộc vận động: “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 22/08/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương 8 khoá XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập Quốc tế”. Thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025” của UBND huyện Hải Hậu.

 

   1. Đặc điểm đội ngũ :

       - Tổng số có 30 người. Trong đó:

          + Biên chế:  27 người.

          + Nhân viên hợp đồng: 01 người.

          + Giáo viên hợp đồng: 02 người.

          + 100% đội ngũ đều đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định.

           + Có 12 đồng chí là Đảng viên (chiếm tỷ lệ 40 % trong nhà trường). Trong đó Đảng viên nữ: 5 đ/c.

    b. Trình độ chuyên môn:

         + Đại học: 26 đ/c.

         + Cao đẳng: 2 đ/c.

         + Thạc sỹ: 1 đ/c.

         + Trung cấp 01 đ/c

         + Trình độ trung cấp lý luận chính trị:  02 đ/c.

         + Đảng viên làm cán bộ quản lý: 02 đ/c.

         + Đảng viên làm tổ trưởng chuyên môn: 0 đ/c.

   - Thuận lợi:

       - Trong những năm qua Trường THCS Hải Đông được cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà trường nâng cao chất lượng giảng dạy, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ.

        - Công tác khuyến học khuyến tài phát triển rộng khắp ở các cơ sở xóm và các dòng họ, giáo xứ có tác dụng khích lệ động viên tới cha mẹ học sinh tích cực chăm lo đến việc học tập của con em.

      - Trong những năm học vừa qua nhà trường tích cực xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất theo các tiêu chí trường chuẩn quốc gia và trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn với hệ thống trang thiết bị tương đối đầy đủ và từng bước hiện đại

      - Trường được UBND tỉnh Nam Định công nhận trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2018-2023 theo quyết định số 3058 ngày 26/12/2018 và được SGD-ĐT Nam Định công nhận trường học đạt chuẩn Xanh, sạch, đẹp, an toàn .

  - Khó khăn:

       - Đa số giáo viên trẻ nên hạn chế về kinh nghiệm nhất là kinh nghiệm về công tác chủ nhiệm lớp, giáo viên trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên năm nào cũng có giáo viên nghỉ thai sản.

      - Một bộ phận Phụ huynh đi làm ăn xa nhà nên việc phối kết hợp giáo dục còn gặp nhiều khó khăn.

      - Mét bé phËn häc sinh chư­a x¸c ®Þnh ®­ưîc ®éng c¬, th¸i ®é häc tËp, häc hµnh cßn m¶i ch¬i, lư­êi suy nghÜ, cha mÑ häc sinh quan t©m chư­a thËt ®Çy ®ñ ®Õn con c¸i.

        Thực hiện kế hoạch của phòng GD&ĐT Hải Hậu, sự chỉ đạo của Đảng uỷ, UBND xã, trường THCS Hải Đông tiến hành sơ kết học kỳ I và triển khai kế hoạch học kỳ II năm học 2023 - 2024 với các nội dung cụ thể sau đây:

    II.  ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ

1. Quy mô phát triển và phổ cập giáo dục:

- Đã chủ động khâu điều tra, phối kết hợp chặt chẽ với ba cấp học (mầm non, tiểu học, trường THPT và GDTX) để có số liệu chính xác và kịp thời.

- Tiếp tục củng  cố và hoàn thiện hồ sơ quản lý phổ cấp GD - XMC theo chỉ đạo của Sở GD&ĐT: có tính pháp lý, khoa học, chính xác và đúng tiến độ.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động học sinh đã tốt nghiệp THCS dự thi vào lớp 10 THPT và BTTH

- Nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS (tỉ lệ huy động học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đạt 100%; không có học sinh bỏ học giữa chừng).

- Huy động sĩ số học sinh: (Thời điểm tháng 9/2023)

              * Khối 6 có 4 lớp (179  H/S). Trong đó: 

                                          + 6A: 45 HS

                                           + 6B: 45 HS

                                           + 6C: 45 HS

                                           + 6D: 44 HS

              * Khối 7 có 3 lớp (132 H/S). Trong đó:

                                              + 7A: 44 HS

                                              + 7B: 45 HS

                                             + 7C: 43 HS

                                            

              * Khối 8 có 4 lớp (146 H/S). Trong đó:

                                        + 8A: 36 HS

                                        + 8B: 36 HS

                                        + 8C: 36 HS

                                       + 8D: 38 HS

              * Khối 9 có 3 lớp (121 H/S). Trong đó:

                                        + 9A: 41 HS

                                       + 9B: 40 HS

                                        + 9C: 40 HS

              * Toàn trường có 14 lớp (578 h/s)

- Duy trì sỹ số (đến 31/12/2023): Tất cả các khối lớp khác đều đạt 95% trở lên.

              * Khối 6 có 4 lớp (179  H/S). Trong đó: 

                                          + 6A: 45 HS

                                           + 6B: 45 HS

                                           + 6C: 45 HS

                                           + 6D: 44 HS

              * Khối 7 có 3 lớp (132 H/S). Trong đó:

                                              + 7A: 44 HS

                                              + 7B: 45 HS

                                             + 7C: 43 HS                                   

              * Khối 8 có 4 lớp (146 H/S). Trong đó:

                                        + 8A: 36 HS

                                        + 8B: 36 HS

                                        + 8C: 36 HS

                                       + 8D: 38 HS

              * Khối 9 có 3 lớp (121 H/S). Trong đó:

                                        + 9A: 41 HS

                                        + 9B: 40 HS

                                                                           + 9C: 40 HS

                 * Toàn trường có 14 lớp (578 h/s)

       *  Từ tháng 9 đến tháng 12/2023 giảm 0 hs.

     2. Thực hiện quy chế chuyên môn.

     2.1. Thực hiện chương trình:

          Ưu điểm:

          - Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, BGH nhà trường, tổ CM và GV đã chủ động xây dựng kế hoạch dạy học, phù hợp với điều kiện thực tế giảng dạy của nhà trường, đảm bảo đúng thời gian kết thúc học kỳ I, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và kiểm tra định kỳ.

         Tổ chức chặt chẽ việc kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT và đổi mới kiểm tra đánh giá, chấm bài theo quy định.

         Nhà trường đã tạo điều kiện cho các tổ chuyên môn, giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật. Tăng cường các hoạt động giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên được BGH nhà trường phê duyệt và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.

 

Nhược điểm:

      Việc tổ chức sinh hoạt, trao đổi kinh nghiệm công tác giảng dạy của một số GV còn hạn chế.

   2.2 Thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn:

        Ưu điểm:

        Nhà trường, Tổ CM và GV có đầy đủ chủng loại hồ sơ theo quy định; ghi chép khoa học, có tính cập nhật cao, soạn bài theo tinh thần đổi mới.

        BGH đã thường xuyên quan tâm tổ chức kiểm tra & ký duyệt cá loại hồ sơ  của tổ CM và GV, NV theo quy định.

       Nhược điểm:

        Một số loại kế hoạch, giáo án của GV soạn còn hình thức, thiếu chi tiết và cụ thể. Chưa có tính thống nhất cao trong tổ CM. Sổ ghi chép của một số GV còn thiếu và sơ sài.

 

   3. Tổ chức các hoạt động:

        3.1. Giáo dục đạo đức:

            -  Đảm bảo an toàn giao thông. Không có HS vi phạm pháp luật và mắc các tệ nạn xã hội.

            - Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp”.

          - Đã xây dựng kế hoạch phối hợp quản lý, giáo dục đạo đức học sinh đặc biệt là học sinh cá biệt; Phối hợp với Công đoàn xây dựng và triển khai kế hoạch đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo hướng “Tự quản, tự phòng, tự bảo vệ”.  

         - Xếp loại đạo đức:

 

 

TSHS

XẾP LOẠI ĐẠO ĐỨC

TỐT

KH: 70% TRỞ LÊN

KHÁ

KH: 27% TRỞ LÊN

TRUNG BÌNH

KH: 3% TRỞ XUỐNG

YẾU

KH: 0%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

578

421

72.84%

106

18.34%

51

8.82%

0

0%

 

      3.2. Giáo dục văn hóa

 - Đối với giáo viên:

   + Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Triển khai Dạy - Học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh.

   + Tiến hành kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng, dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ học sinh ở các mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận dụng cấp độ thấp, vận dụng cấp độ cao); nội dung bao hàm các mức độ khác nhau của nhận thức, khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo của học sinh.

  + Tổ chức dạy các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Giáo dục công dân, Công nghệ, Hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp với thực tế địa phương và điều kiện nhà trường; coi trọng thực hành vận dụng, tổ chức hình thức dạy học linh hoạt theo hướng tích hợp.

  + GV Tự tổ chức kiểm tra đánh giá, phân loại học sinh ngay từ đầu năm học.

  + Tăng cường công tác phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém.

  + Phối hợp với gia đình quản lý thời gian và chất lượng tự học của học sinh đặc biệt là đối tượng học sinh trung bình, yếu và kém.

- Đối với học sinh:

  Coi trọng quá trình tự học, tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập, chủ động khắc phục hạn chế yếu kém của bản thân; tránh tình trạng học lệch, học tủ suy luận thiếu cơ sở khoa học.

  Nghiêm túc thực hiện cuộc vận động "Hai không" của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Tự giác chống các biểu hiện tiêu cực trong kiểm tra thi cử đồng thời phát hiện và tố giác các hành vi tiêu cực.

 Tích cực thực hiện sáng tạo nội dung: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

* Kết quả thi khảo sát chất lượng học kỳ I:

·       Xếp chung Khối 9: 19/35 trường

         + Môn Ngữ văn 9 : Xếp thứ 31/35

         + Môn Toán 9 : Xếp thứ 30/35

         + Môn Tiếng anh 9 : Xếp thứ 10/35

         + Môn Sinh học 9 :  Xếp thứ 04/35

Chất lượng thi khảo sát học kỳ I có chuyển biến tích cực. Cụ thể:

·       Những môn có chất lượng cao

             + Môn KHTN 7: Xếp thứ 4/35

             + Môn Sinh học 9: Xếp thứ 4/35

             + Môn Tiếng anh 8: Xếp thứ 9/35

             + Môn Ngữ văn 6:  Xếp thứ 10/35

             + Môn Tiếng Anh 9: Xếp thứ 10/35

             + Môn Toán 8 : Xếp thứ 14/35

             + Môn Tiếng anh 6: Xếp thứ 16/35

             + Môn Lịch sử - Địa lý 8: Xếp thứ 18/35  

             + Môn Lịch sử - Địa lý 6:  Xếp thứ 19/35

             + Môn Tiếnh anh 7 : Xếp thứ 19/35

             

            

            

·       Xếp loại chung các khối:

              + Khối 9 : Xếp thứ 19

              + Khối 6,7, 8: xếp thứ 22

* Học sinh Giỏi xếp chung thứ 13.

* Thi HSG Văn hóa Cấp huyện  Môn Hóa học 9: Xếp thứ 12/35 trường. Có 04 em đạt giải (em Nguyễn Thị Tươi lớp 9A đạt giải Nhì cấp huyện, em Nguyễn Thị Minh Thư lớp 9A đạt giải Ba cấp huyện, em Nguyễn Thị Yến Nhi lớp 9A đạt giải Ba cấp huyện, em Vũ Thị Trà My lớp 9A đạt giải Khuyến khích cấp huyện).

* Thi HSG Văn hóa Cấp huyện  Môn Địa lý 9: Xếp thứ 04/10 trường. Có 02 em đạt giải Khuyến khích cấp huyện (em Nguyễn Mai Phương lớp 9A và em Nguyễn Thị Phương Uyên lớp 9A).

* Thi HSG Văn hóa Cấp huyện  Môn Ngữ văn 8: Xếp thứ 25/35 trường. có 1 em đạt giải Khuyến khích cấp huyện là em Bùi Thị Kim Chi lớp 8A.

* Thi Giải Toán bằng Tiếng anh: Xếp thứ 13/35 trường. có 02 em đạt giải (em Nguyễn Thị Mai Hương lớp 8A đạt giải Ba cấp huyện, em Nguyễn Xuân Diệu lớp 8A đạt giải Khuyến khích cấp huyện).

* Thi HSG Văn hóa Cấp huyện  Môn Toán 8: Xếp thứ 09/35 trường.

* Thi Hùng biện Tiếng anh cấp huyện có em Phạm Trần Nam Hà lớp 8A đạt giải Ba cấp huyện.

* Thi An toàn giao thông cấp huyện: có 2 em học sinh chọn thi Tỉnh (em Phạm Vũ Hải Thịnh lớp 9A và em Nguyễn Thị Minh Thư lớp 9A).

* Thi IOE ( tiếng Anh trên mạng) đứng tốp 5 trường có học sinh đạt 1000 điểm.

* Thi Giáo viên dạy Giỏi cấp huyện

- Kết quả xếp loại văn hóa:

 

 

 

TSHS

 

KẾT QUẢ XẾP LOẠI VĂN HÓA

 

GIỎI

KH: 18% TRỞ LÊN

KHÁ

KH: 43% TRỞ LÊN

TRUNG BÌNH

KH: 35% TRỞ XUỐNG

YẾU

KH: 3,5% TRỞ XUỐNG

KÉM

KH: 0,5% TRỞ XUỐNG

 

SL

 

%

 

SL

 

%

 

SL

 

%

 

SL

 

%

 

SL

 

%

 

578

 

134

 

23.18%

 

187

 

36.7%

 

163

 

31.7%

 

56

 

16.3%

 

15

 

2.9%

 

        - Kết quả công tác kiểm tra nội bộ-BDTX-báo cáo về kết quả chất lượng giáo dục xếp …. điểm.

        - Kết quả kiểm tra phổ cập: đạt chuẩn phổ cập THCS.

  3.3.Hoạt động lao động sản xuất - Hướng nghiệp - Dạy nghề – Y tế học đường:

          100% các lớp luôn giữ gìn vệ sinh và cảnh quan môi trường Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn.

Tổ chức học sinh lao động giữ gìn vệ sinh trường lớp.

Tích cực tuyên truyền nâng cao nhận thức cho học và phụ huynh học sinh tác dụng vào lợi ích của việc mua Bảo hiểm y tế; 100% học sinh tham gia mua BHYT.

   4. Xây dựng các điều kiện:

4.1. Đội ngũ:

          100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chấp hành tốt  đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, địa phương, gương mẫu thực hiện hương ước nơi cư trú.

100% cán bộ quản lý thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên thuộc lĩnh vực được giao.

Nhiều giáo viên giảng dạy đạt và vượt yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng.

Cán bộ, nhân viên hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian quy định.

4.2. Xây dựng cơ sở vật chất, tài chính, trường chuẩn Quốc gia, trường xanh - sạch – đẹp – an toàn:

- Trường đã đạt chuẩn Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn.

- Học sinh có đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Thư viện trường học phục vụ được nhu cầu thiết yếu cho giáo viên và học sinh.

- Thực hiện các khoản thu, chi theo đúng văn bản quy định của cấp trên, đúng thời gian theo kế hoạch.

4.3. Công tác quản lý:

          Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường theo quyết định 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

         Tổ chức các hoạt động giáo dục có kế hoạch, có nền nếp kỷ cương.

         Tổ chức đánh giá giáo viên theo tiêu chuẩn của Bộ.

         Tổ chức dạy thêm, học thêm theo đúng quy định.

         Tổ chức thu, chi tài chính theo đúng các văn bản qui định.

         Tổ chức kiểm tra đánh giá, hoàn thành báo cáo tự đánh giá, các hoạt động nghiêm túc theo kế hoạch

         Không có đơn thư khiếu nại vượt cấp, đơn thư mạo danh.

      4.4. Thi đua, khen thưởng:

         Công tác thi đua khen thưởng thực hiện công khai dân chủ, chặt chẽ và toàn diện nhằm động viên khích lệ tập thể và cá nhân nhiệt tình công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

         Công khai xếp loại thi đua của giáo viên theo từng nội dung và toàn bộ quá trình phấn đấu trong năm học.

         Xét thi đua căn cứ theo các nội dung thi đua và tình hình thực tế của nhà trường để khuyến khích đội ngũ thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.

                 Kết quả bình xét kì I:

         Giáo viên có chất lượng thi đại trà cao và vượt chỉ tiêu đề ra: 13 đồng chí(                     danh sách).

         

         Tiên tiến xuất sắc: lớp 8A

         Lớp tiên tiến: lớp 6 A,6B,8B

         Học sinh giỏi lớp 9 được khen thưởng : 10 HS

         Học sinh tiên tiến được khen thưởng : 37 HS

         Học sinh có tổng điểm thi kỳ I cao: 50 HS

        

          5. Đánh giá chung:

          - Ưu điểm:

        Nhà trường có nhiều cố gắng thực hiện đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá sát với năng lực học tập của học sinh.

        Chú trọng đổi mới công tác thi đua – khen thưởng. Tuyên dương và khen thưởng kịp thời những tập thể và cá nhân đạt thành tích cao, từ đó khích lệ được ý thức và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ.

        Bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần khắn phục như:

        Theo kế hoạch đầu năm, tỉ lệ học sinh khá giỏi chưa đạt; tỉ lệ học sinh yếu kém còn cao.

        Việc trao đổi kinh nghiệm, sinh hoạt chuyên môn, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn hạn chế. Sinh hoạt chuyên đề các tổ chuyên môn thiếu tính đột phá.

        Việc đổi mới phương pháp dạy học chưa đạt kết quả như mong muốn; chất lượng thi đại trà một số môn quá thấp. Việc sử dụng thiết bị giảng dạy, trường học kết nối chưa thường xuyên, hiệu quả chưa cao.

 

PHẦN THỨ HAI

PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ II

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, học kì II nhà trường tập trung vào những nhiệm vụ chính sau đây:

1-    Tăng cường rèn luyện kỉ cương nền nếp dạy và học. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

2-    Cán bộ, giáo viên,nhân viên thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành. Phấn đấu không có học sinh vi phạm pháp luật, không mắc các tệ nạn xã hội, đặc biệt trong dịp Tết Nguyên đán.

     3-  Duy trì số lượng học sinh, không có học sinh bỏ học; Phấn đấu nâng cao tiêu chuẩn phổ cập bậc trung học...

     4- Công tác giáo dục toàn diện, phát huy những ưu điểm đã đạt được trong học kỳ I. Khắc phục những tồn tại hạn chế. Trường THCS Hải Đông, tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng đại trà, chất lượng học sinh giỏi khối 6,7,8. Đặc biệt nâng tỷ lệ học sinh đỗ vào trung học phổ thông. Đạt tỉ lệ 80% dự thi, 80% đỗ công lập và  18 % các loại hình khác.

  5- Phấn đấu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên, làm tốt hơn nữa công tác tham mưu, nhằm thúc đẩy phong trào xã hội hoá giáo dục của địa phương.

 6- Tăng cường hoạt động của hội khuyến học để giúp học sinh khó khăn và học sinh nghèo vươn lên học giỏi.

 7-  Phối hợp với các đoàn thể địa phương để giáo dục học sinh chưa ngoan.

 8- Tiếp tục cải tạo cảnh quan môi trường sạch đẹp khang trang, bảo vệ tài sản chung, mỗi HS có ý thức góp phần trong phong trào trồng cây mùa xuân làm đẹp trường, lớp.

        Trên đây là báo cáo sơ kết học kì I và phương hướng hoạt động trong học kì II năm học 2023 - 2024 của trường THCS Hải Đông.

     Nhà trường rất mong được sự giúp đỡ và góp ý kiến của cấp trên để trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2023 - 2024.

                      Nhà trường xin trân trọng cảm ơn !

Nơi nhận:                                                                                           HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD-ĐT.3

-Lưu VP

 

 

                                                                                                 Nguyễn Ngọc Phán

                                                                                    

 

 

 

 

 

Tin khác
Trường Trung học cơ sở Hải Đông - Hải Hậu
Địa chỉ : Hải Đông - Hải Hậu - Nam Định
Số điện thoại:
Email:
Thiết kế VNPT Nam Định